Skip to main content

Thuốc trào ngược dạ dày Nexium: Công dụng, Cách dùng, Tác dụng phụ, Giá cả

Thuốc Nexium thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), thường được chỉ định trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản. Để hiểu rõ hơn về công dụng, cách dùng, tác dụng phụ của thuốc trào ngược dạ dày Nexium, hãy đọc bài viết sau của Thuốc dạ dày chữ Y nhé!

I. Thuốc trào ngược dạ dày Nexium là thuốc gì?

Theo medicalnewstoday.com, drugs.com và my.clevelandclinic.org, thuốc Nexium là sản phẩm của AstraZeneca (Thuỵ Điển). Nexium là thuốc ức chế bơm proton (PPI) có tác dụng làm giảm lượng axit sản sinh trong dạ dày.

Nexium có thành phần hoạt chất chính là Esomeprazole, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD ); các tình trạng khác liên quan đến axit dạ dày quá mức như hội chứng Zollinger-Ellison . 

Nexium cũng được sử dụng để thúc đẩy quá trình chữa lành bệnh viêm thực quản ăn mòn (tổn thương thực quản do axit dạ dày gây ra). Đồng thời còn ngăn ngừa loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) hoặc do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).

Hình ảnh thuốc trào ngược dạ dày Nexium. 
Hình ảnh thuốc trào ngược dạ dày Nexium.

II. Dạng bào chế và độ tuổi chỉ định dùng thuốc Nexium

Thuốc trào ngược dạ dày Nexium được bào chế dưới dạng viên nén bao phim (Nexium 40mg) và cốm pha hỗn dịch uống (Nexium 10mg).

Độ tuổi được chỉ định sử dụng thuốc Nexium như sau: 

  • Thuốc Nexium 10mg: Dùng cho trẻ từ 1 tuổi trở lên.
  • Thuốc Nexium 40mg: Dùng cho trẻ từ 12 tuổi trở lên. 
Thuốc Nexium 10mg bào chế dạng hỗn dịch uống
Thuốc Nexium 10mg bào chế dạng hỗn dịch uống
Thuốc Nexium 40mg bào chế dạng viên nén bao phim.
Thuốc Nexium 40mg bào chế dạng viên nén bao phim.

III. Thành phần của thuốc Nexium

Thông tin cụ thể về thành phần của thuốc Nexium 40mg và Nexium 10mg cụ thể như sau:

1. Thuốc Nexium 40mg

Thuốc được bào chế ở dưới dạng viên nén bao phim kháng dịch dạ dày. Mỗi viên thuốc chứa các thành phần như sau:

  • Thành phần hoạt chất chính là Esomeprazole 40mg (dưới dạng magie trihydrat).
  • Tá dược gồm: Glycerol monostearate 40 – 55, hydroxypropyl cellulose, hypromellose, oxit sắt (viên nén 20mg và 40mg: oxit sắt nâu đỏ, viên nén 2mg: oxyd sắt vàng) (E 172), magnesium stearate, methacrylic acid ethyl acrylate copolymer (1:1) dịch phân tán 30%, cellulose vi tinh thể, paraffin tổng hợp, macrogol 6000, polysorbate 80, crospovidone, natri stearyl fumarate, sugar spheres (sucrose và tinh bột ngô), talc, titandioxid (E 171), triethyl citrate.

2. Thuốc Nexium 10mg

Thuốc được bào chế ở dưới dạng cốm pha hỗn dịch uống. Mỗi gói thuốc Nexium 10mg sẽ có chứa thành phần sau:

  • Thành phần hoạt chất chính: Esomeprazole dưới dạng Magnesi Trihydrat 10mg.
  • Tá dược: Cốm esomeprazol: Glycerol monostearate 40 – 55, hydroxypropyl cellulose, hypromellose, magnesium stearat, acid methacrylate – ethyl acrylate copolymer (1:1) phân tán 30%, polysorbate 80, đường (sugar sphere), bột talc, triethyl citrate. Cốm tá dược: Acid citric khan, crospovidone, glucose khan, hydroxypropyl cellulose, oxyd sắt vàng (màu E172), gôm xanthan.
Thành phần hoạt chất chính của thuốc Nexium là Esomeprazole dưới dạng Magnesi Trihydrat.
Thành phần hoạt chất chính của thuốc Nexium là Esomeprazole dưới dạng Magnesi Trihydrat.

IV. Dược lực học và dược động học của Nexium

Dược lực học và dược động học của thuốc Nexium cụ thể như sau: 

1. Dược lực học

Esomeprazole chính là dạng đồng phân S- của omeprazole và làm giảm sự bài tiết axit dạ dày bằng một cơ chế tác dụng chuyên biệt. Thuốc chính là chất ức chế đặc hiệu bơm axit ở tế bào thành. Cả 2 dạng đồng phần R- và S- của omeprazol cũng đều có tác dụng dược lực học tương tự.

Esomeprazole là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế bơm H+K+-ATPase và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.

2. Dược động học

Thuốc được hấp thu nhanh và sinh khả dụng tuyệt đối là 64% sau khi uống liều đơn 40 mg và tăng lên 89% sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày. 

Thuốc gắn kết 97% với protein huyết tương. Esomeprazole được chuyển hoá hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP) và phần chính phụ thuộc vào enzym CYP2C19 đa hình thái, phần còn lại là CYP3A4. 

Khoảng 80% omeprazole liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% thuốc dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu.

Esomeprazole chính là dạng đồng phân S- của omeprazole và làm giảm sự bài tiết axit dạ dày bằng một cơ chế tác dụng chuyên biệt. 
Esomeprazole chính là dạng đồng phân S- của omeprazole và làm giảm sự bài tiết axit dạ dày bằng một cơ chế tác dụng chuyên biệt.

V. Công dụng, chỉ định của thuốc trào ngược dạ dày Nexium

Thuốc Nexium 10mg và Nexium 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

1. Điều trị trào ngược dạ dày 

Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
  • Điều trị dài hạn cho người bệnh viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).

2. Công dụng khác

Các công dụng chữa bệnh khác của thuốc Nexium gồm: 

– Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori (HP):

  • Chữa lành loét tá tràng có nhiễm HP.
  • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm HP. 

– Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục:

  • Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
  • Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

– Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: một tình trạng gây dư thừa axit ở trong dạ dày.

Thuốc Nexium chữa trào ngược dạ dày, viêm loét dạ dày và hội chứng Zollinger Ellison.
Thuốc Nexium chữa trào ngược dạ dày, viêm loét dạ dày và hội chứng Zollinger Ellison.

VI. Cơ chế tác dụng của thuốc Nexium 

Esomeprazole là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành. Tại đây thuốc ức chế bơm H+K+-ATPase và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.

VII. Cách sử dụng thuốc Nexium trong điều trị trào ngược dạ dày 

Dưới đây là cách sử dụng thuốc Nexium 10mg và Nexium 40mg trong điều trị trào ngược dạ dày. Người bệnh có thể tham khảo trước khi uống để đảm bảo sử dụng đúng:

1. Cách sử dụng thuốc Nexium 10mg

Dưới đây là thông tin về liều dùng, cách pha và cách uống thuốc Nexium 10mg trong điều trị trào ngược dạ dày. 

1.1. Liều dùng

– Trẻ em từ 1 – 11 tuổi có cân nặng ≥ 10kg: 

  • Viêm xước thực quản là do trào ngược được xác định bằng nội soi (điều trị trong 8 tuần): Cân nặng từ 10 – 20kg uống: 1 gói/lần/ngày. Cân nặng trên 20kg uống: 1 – 2 gói/lần/ngày.
  • Các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày – thực quản uống: Uống 1 gói/lần/ngày trong 8 tuần.

– Trẻ em từ 4 tuổi trở lên: 

  • Liều dùng 2 lần/ngày trong 1 tuần.
  • Liều khuyến cáo: Cân nặng < 30kg liều dùng sẽ là 10mg Esomeprazole kết hợp với 25mg/kg Amoxicillin và 7,5mg/kg Clarithromycin.
  • Cân nặng từ 30 – 40kg liều dùng là: 20mg Esomeprazole kết hợp với 750mg Amoxicillin và 7,5mg/kg Clarithromycin. Cân nặng >40kg với liều dùng: 20mg Esomeprazole kết hợp với 1g Amoxicillin và 500mg Clarithromycin.

1.2. Cách pha thuốc

Cách pha thuốc Nexium 10mg như sau: 

  • Đổ thuốc vào cốc và pha với khoảng 15ml nước. Nếu dùng 2 gói thì pha với 30ml nước.
  • Khuấy đều cho đến khi cốm phân tán đều và yên trong vòng vài phút cho đặc lại.
  • Tiếp đó, hãy khuấy lại và uống trong vòng 30 phút.

1.3. Cách uống, thời điểm uống 

  • Nuốt trực tiếp hỗn dịch, không nhai hay nghiền nát cốm.
  • Tráng lại cốc với 15ml nước để đảm bảo uống đủ liều.
  • Uống thuốc trước bữa ăn sáng khoảng chừng 1 giờ.
Đổ 1 gói  thuốc vào cốc và pha với khoảng 15ml nước. 
Đổ 1 gói thuốc vào cốc và pha với khoảng 15ml nước.

2. Cách sử dụng thuốc Nexium 40mg

2.1. Liều dùng 

Liều dùng trong trường hợp chữa trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) cụ thể như sau:

  • Điều trị viêm xước thực quản là do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 14 tuần.
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành nhằm phòng ngừa tái phát: 20mg, 1 lần/ngày.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): 20 mg, 1 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể sẽ còn tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Vì thế, để có được liều dùng phù hợp người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

2.2. Cách uống, thời điểm uống 

  • Uống thuốc bằng cách nuốt nguyên viên cùng với nước lọc.
  • Không nên nhai hoặc ngậm thuốc tan trong miệng.
  • Không nên nghiền thuốc hoặc cho thuốc hòa tan vào trong ly nước. 
  • Nên uống thuốc 1 giờ trước ăn. 

Đối với những đối tượng trẻ em chưa thể nuốt nguyên viên, có thể thể chuyển sang dùng thuốc ở dạng gói bột pha hỗn dịch để uống.

Uống thuốc Nexium 40mg bằng cách nuốt nguyên viên cùng với nước lọc.
Uống thuốc Nexium 40mg bằng cách nuốt nguyên viên cùng với nước lọc.

3. Các xử lý khi dùng quá liều hoặc quên liều

  • Khi dùng quá liều: Hiện nay vẫn có rất ít kinh nghiệm về việc sử dụng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả sẽ có liên quan đến việc dùng liều 280 mg là các triệu chứng trên tiêu hoá và tình trạng mệt mỏi. Vì chưa có chất giải độc đặc hiệu nên trong trường hợp quá liều người bệnh nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
  • Khi quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Cũng không nên sử dụng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

VIII. Chống chỉ định của thuốc trào ngược dạ dày Nexium

Theo drugs.com, thuốc dạ dày Nexium chống chỉ định trong các trường hợp sau:

– Người có tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong thuốc. Hoặc các loại thuốc tương tự như lansoprazole (Prevacid), omeprazole (Prilosec, Zegerid ), pantoprazole (Protonix) hoặc rabeprazole (AcipHex).

– Người mắc bệnh gan, lupus, nồng độ magie trong máu thấp, loãng xương hoặc mật độ khoáng xương thấp.

– Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir, atazanavir.

gười có tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong thuốc không nên dùng thuốc Nexium.
Người có tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong thuốc không nên dùng thuốc Nexium.

IX. Tác dụng phụ không mong muốn khi dùng thuốc trào ngược Nexium

Các phản ứng ngoài ý muốn do thuốc Nexium 10mg dưới đây đã được ghi nhận hoặc nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazol và theo dõi sau khi thuốc ra thị trường. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng. 

Các phản ứng này được xếp theo tần suất xảy ra: Rất thường gặp > 1/10, thường gặp ≥ 1 /100 đến < 1/10, ít gặp ≥ 1/1000 đến < 1/100, hiếm gặp ≥ 1/10.000 đến < 1/1000, rất hiếm gặp < 1/10.000, chưa biết (không thể dự đoán từ các dữ liệu đang có).

1. Thuốc Nexium 10mg 

Các tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Nexium 10mg gồm:

1. Rối loạn máu và hệ bạch huyết

  • Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.

2. Rối loạn tai và mê đạo

  • Ít gặp: chóng mặt.

3. Rối loạn mắt 

  • Hiếm gặp: nhìn mờ.

4. Rối loạn tiêu hóa

  • Thường gặp: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
  • Ít gặp: khô miệng.
  • Hiếm gặp: viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.
  • Chưa biết: viêm đại tràng vi thể.

5. Các rối loạn tổng quát và tại chỗ

  • Hiếm gặp: khó ở, tăng tiết mồ hôi.

6. Rối loạn gan mật

  • Ít gặp: tăng men gan.
  • Hiếm gặp: viêm gan có hoặc không vàng da.
  • Rất hiếm: suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.

7. Rối loạn hệ miễn dịch

  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.

8. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Ít gặp: phù ngoại biên.
  • Hiếm gặp: giảm natri máu.
  • Chưa biết: hạ magnesi huyết (xem mục “lưu ý và thận trọng đặc biệt khi dùng”), hạ magnesi huyết nghiêm trọng có thể liên quan đến hạ canxi huyết. Hạ magnesi huyết cũng có thể gây hạ kali huyết.

9. Rối loạn cơ xương và mô liên kết

  • Ít gặp: gãy xương hông, xương cổ tay hoặc cột sống (xem mục “lưu ý và thận trọng đặc biệt khi dùng”).
  • Hiếm gặp: đau khớp, đau cơ.
  • Rất hiếm: yếu cơ.

10. Rối loạn hệ thần kinh

  • Thường gặp: nhức đầu.
  • Ít gặp: choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
  • Hiếm gặp: rối loạn vị giác.

11. Rối loạn tâm thần

  • Ít gặp: mất ngủ.
  • Hiếm gặp: kích động, lú lẫn, trầm cảm.
  • Rất hiếm: nóng nảy, ảo giác.

12. Rối loạn thận và tiết niệu

  • Rất hiếm: viêm thận kẽ, ở một vài bệnh nhân suy thận cũng được báo cáo đồng thời.

13. Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú

  • Rất hiếm: nữ hóa tuyến vú.

14. Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

  • Hiếm gặp: co thắt phế quản.

15. Rối loạn da và mô dưới da

  • Ít gặp: viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
  • Hiếm gặp: hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Rất hiếm: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Nexium 100mg là đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Nexium 100mg là đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

2. Thuốc Nexium 40mg 

Khi sử dụng thuốc Nexium, người bệnh có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như sau:

1. Tác dụng phụ thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Nhức đầu.
  • Tiêu hoá: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

2. Tác dụng phụ ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100

  • Tâm thần: Mất ngủ.
  • Thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
  • Chuyển hóa, dinh dưỡng: phù ngoại biên.
  • Tai và mê đạo: Chóng mặt.
  • Da, mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
  • Tiêu hoá: Khô miệng.
  • Cơ xương, mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.

3. Hiếm gặp/rất hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Chuyển hóa, dinh dưỡng: Giảm natri máu.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm, nóng nảy, ảo giác
  • Thần kinh: Rối loạn vị giác.
  • Da, mô dưới da: Hói đầu, nhạy cảm ánh sáng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Cơ xương, mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, yếu cơ.
  • Tổng quát tại chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
  • Thận tiết niệu: Viêm thận kẽ.
  • Sinh sản, tuyến vú: Nữ hoá tuyến vú.
Thuốc Nexium 40mg có thể gây một số tác dụng phụ không mong muốn như nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
Thuốc Nexium 40mg có thể gây một số tác dụng phụ không mong muốn như nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

Khi không may gặp tác dụng phụ của thuốc Nexium, người bệnh cần ngừng uống thuốc ngay. Đồng thời thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Yumangel gợi ý:

X. Thận trọng, tương tác thuốc và lưu ý khi sử dụng thuốc Nexium 

Để sử dụng thuốc trào ngược dạ dày Nexium an toàn và hiệu quả, người bệnh cần tìm hiểu để nắm một số thông tin quan trọng khác dưới đây; 

1. Thận trọng 

  • Khi có triệu chứng như giảm cân, khó nuốt, nôn tái phát, đại tiện phân đen hay nôn ra máu hoặc nghi ngờ bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính. Vì điều trị bằng Nexium có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
  • Bệnh nhân điều trị thời gian dài (trên 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên. Điều trị dài hạn được chỉ định cho người lớn và trẻ vị thành niên (12 tuổi trở lên).
  • Thuốc Nexium có chứa đường sucrose và glucose. Do đó, bệnh nhân mắc chứng không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu sucrase – isomaltase không nên sử dụng.
  • Điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như salmonella và campylobacter.
  • Không khuyến cáo dùng thuốc đồng thời esomeprazol với atazanavir. Trường hợp bắt buộc phải kết hợp, cần theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi tăng liều atazanavir đến 400mg kết hợp với 100mg ritonavir, không nên sử dụng quá 20mg esomeprazol.
  • Esomeprazol trong thuốc Nexium cũng như tất cả các thuốc kháng axit khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm axit dịch vị. Do vậy cần cân nhắc với bệnh nhân thiếu vitamin B12 hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 trong điều trị dài hạn.
  • Đã có các báo cáo về hạ magnesi huyết nghiêm trọng ở các bệnh nhân được điều trị với các thuốc ức chế bơm proton (PPI) trong ít nhất 3 tháng, và trong hầu hết các trường hợp dùng PPI trong 1 năm. 
  • Các thuốc ức chế bơm proton, nhất là khi sử dụng ở liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống (khoảng 10 đến 40). Tình trạng này hay gặp ở người bệnh cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác.
Esomeprazol trong thuốc Nexium cũng như tất cả các thuốc kháng axit khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 
Esomeprazol trong thuốc Nexium cũng như tất cả các thuốc kháng axit khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12

2. Tương tác thuốc 

Trang drugs.com và my.clevelandclinic.org cho hay, một số thuốc có khả năng tương tác với Nexium bao gồm: Cilostazol, Clopidogrel, Methotrexate, Rifampin, Diazepam, Digoxin, Erlotinib, thuốc có chứa sắt (sắt fumarate, sắt gluconate, sắt sunfat và các loại khác), Methotrexat, mycophenolate mofetil, Rifampin, Tacrolimus, Warfarin ( Coumadin, Jantoven)…

Một số thuốc sẽ bị giảm tác dụng khi dùng chung với Nexium như: Atazanavir, Erlotinib, Nelfinavir, Pazopanib, Rilpivirine; một số thuốc chống nấm azole (itraconazole, ketoconazole, posaconazole); thuốc điều trị HIV/AIDS – atazanavir, nelfinavir và saquinavir. 

Nếu đang sử dụng Nexium chung với các loại thuốc này, người bệnh nên:

  • Ngừng uống một trong hai loại thuốc.
  • Thay đổi thuốc khác có tác dụng tương đương.
  • Thay đổi thời gian sử dụng 1 trong 2 loại.

3. Lưu ý

  • Đối với phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu lâm sàng nào về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Tính an toàn cũng như rủi ro ở trên thai nhi vẫn chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ. Vì vậy phụ nữ mang thai cần thận trọng khi dùng thuốc.
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Cũng chưa có kiểm chứng thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ hay không. Ảnh hưởng của thuốc Nexium đến trẻ bú mẹ chưa được nghiên cứu rõ. Do đó, các mẹ không nên dùng thuốc khi đang cho con bú.
  • Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Hiện vẫn chưa ghi nhận được bất cứ tác động bất lợi nào liên quan đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vậy nên, nhóm đối tượng này vẫn có thể dùng thuốc Nexium chữa trào ngược dạ dày.
Phụ nữ mang thai và cho con bú cần cẩn trọng khi dùng thuốc Nexium. 
Phụ nữ mang thai và cho con bú cần cẩn trọng khi dùng thuốc Nexium.

XI. Giá cả và cách bảo quản thuốc Nexium 

Thuốc trào ngược dạ dày Nexium hiện đang được bày bán rộng rãi tại các hiệu thuốc trên toàn quốc. Giá cả và cách bảo quản thuốc như sau:

1. Giá cả

  • Thuốc Nexium 10mg: Giá bán tham khảo khoảng 22.800 VNĐ/gói; 638.400 VNĐ/hộp.
  • Thuốc Nexium 40mg: Dòng thuốc này có hai sản phẩm chính là Nexium 40mg và Nexium Mups 40mg. Trong đó, giá thuốc Nexium 40mg 28 viên dao động từ 210.000 – 260.000 đồng/hộp. Thuốc Nexium Mups 40mg giá dao động từ 25.000 – 30.000 đồng/viên.

2. Bảo quản 

Không để thuốc Nexium ở nơi có nhiệt độ cao trên 30 độ C. Theo my.clevelandclinic.org, mức nhiệt phù hợp để bảo quản thuốc là ở nhiệt độ phòng từ 15 đến 30 độ C (59 đến 86 độ F). Cần tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng và độ ẩm.

Nên bảo quản thuốc nguyên trong vỉ (dạng viên nén) hoặc trong gói (dạng bột) khi chưa sử dụng để tránh tác động của môi trường. Không bóc thuốc ra khỏi vỉ hoặc gói khi chưa dùng thuốc.

Hy vọng với các thông tin về thuốc trào ngược dạ dày Nexium ở trên, bạn đã có thể hiểu rõ và đúng hơn về loại thuốc này. Đồng thời biết sử dụng đúng, hiệu quả và an toàn để giảm thiểu tối đa tác dụng phụ trên cơ thể người bệnh. Nếu có thắc mắc về thuốc Nexium, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

Tài liệu tham khảo:

https://www.medicines.org.uk/emc/product/4658/pil#gref

https://www.medicalnewstoday.com/articles/247873

https://www.drugs.com/nexium.html#faq

https://my.clevelandclinic.org/health/drugs/19678-esomeprazole-capsules

Đánh giá
Bùi Thị Hoa

Tác giả:

Bùi Thị Hoa - Tốt nghiệp Khoa Báo chí - Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội niên khóa 2003 - 2007. Cô có 17 năm kinh nghiệm trong vị trí biên tập viên, content, Copywriter tại các lĩnh vực liên quan tới sức khỏe, làm đẹp,...

Tham vấn y khoa: Dược sĩ Nguyễn Thị Thu

Dược sĩ Nguyễn Thị Thu – Tốt nghiệp chuyên ngành Quản lý và cung ứng thuốc – Cao đẳng dược TW Hải Dương với trên 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực trình dược, đã thực tập, công tác tại nhiều nhà thuốc khác nhau.

Chưa có bình luận!

Địa chỉ Email của bạn sẽ được giữ kín.