Tâm vị dạ dày là bộ phận quan trọng của dạ dày có chức năng đưa thức ăn vào dạ dày đồng thời ngăn thức ăn cũng như các chất trong dạ dày trào ngược lên thực quản. Tuy nhiên vẫn còn rất ít thông tin về tâm vị dạ dày.
Mục lục
I. Tìm hiểu về tâm vị dạ dày
Tâm vị dạ dày là phần nối thực quản và dạ dày. Dưới đây là những thông tin cụ thể về bộ phận này:
1. Tâm vị dạ dày là gì?
Tâm vị là một trong những bộ phận cấu tạo nên dạ dày cùng với hang vị, phình vị, thân vị và môn vị. Trong đó:
- Tâm vị: Là phần nối thực quản và dạ dày.
- Đáy vị: Là phần cao nhất của dạ dày, nằm ở ngay bên dưới cơ hoành.
- Thân vị: Là phần to nhất và lớn nhất, nằm ở giữ môn vị và đáy vị.
- Môn vị: Là nơi chứa thức ăn, chất lỏng trước khi chuyển sang tá tràng
2. Tâm vị dạ dày nằm ở đâu?
Vị trí của tâm vị trong dạ dày là nằm ở phần trên cùng của dạ dày, chứa cơ thắt tâm vị – còn gọi là cơ thắt thực quản dưới hay cơ vòng thực quản dưới.
3. Chức năng của tâm vị dạ dày
Chức năng của tâm vị là mở ra để thức ăn đi vào dạ dày, sau đó nhanh chóng đóng lại để ngăn thức ăn và các chất trong dạ dày trào ngược lên thực quản.
II. 5 bệnh lý thường gặp ở tâm vị dạ dày
Các bệnh lý thường gặp ở tâm vị dạ dày gồm: hở van tâm vị dạ dày, co thắt tâm vị dạ dày, viêm loét tâm vị dạ dày, trào ngược dạ dày và ung thư tâm vị dạ dày.
1. Hở van tâm vị dạ dày
Hở tâm vị dạ dày là tình trạng van tâm vị luôn ở trong trạng thái mở khiến cho dịch vị và thức ăn dễ trào ngược lên thực quản và cuống họng.
1.1. Nguyên nhân
Một số nguyên nhân gây hở van tâm vị dạ dày như:
- Ăn uống thiếu lành mạnh: Ăn không đúng bữa, ăn quá no, để bụng quá đói; vừa ăn xong đã nằm, đi ngủ; hay ăn khuya; ăn nhiều gia vị món ăn cay nóng, nhiều dầu mỡ, thực phẩm chế biến sẵn khiến dạ dày bị quá tải.
- Lối sống không khoa học: Thức khuya ngủ muộn, thường xuyên uống nhiều bia rượu, hút thuốc lá…
- Mắc các bệnh lý về dạ dày: Như đau dạ dày, rối loạn tiêu hóa, viêm loét dạ dày – tá tràng…
1.2. Triệu chứng
Các dấu hiệu nhận biết bệnh hở van tâm vị dạ dày gồm:
- Miệng hôi.
- Đau quặn vùng thượng vị theo từng cơn.
- Ơ ợ chua, ợ nóng, ợ hơi cả khi no lẫn khi đói.
- Miệng luôn có cảm giác đắng chát.
- Đau rát khu vực cuống họng.
- Chướng bụng, đầy hơi kéo dài.
- Buồn nôn và nôn, nhất là sau khi ăn no.
- Khó thở, tức ngực gây khó ngủ, thậm chí là mất ngủ.
- Giảm cân không rõ lý do, cơ thể suy nhược, giảm sức đề kháng.
1.3. Mức độ nguy hiểm/biến chứng
Hở van tâm vị dạ dày nếu để kéo dài, không được điều trị kịp thời và đúng cách có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như: viêm thực quản, viêm loét dạ dày, chít hẹp thực quản.
1.4. Chẩn đoán
Có thể chẩn đoán bệnh bằng nhiều phương pháp khác nhau như: Nội soi dạ dày, chụp chiếu X-quang, siêu âm. Trong đó nội soi có độ chính xác cao hơn. Bởi kỹ thuật này giúp phát hiện được hầu hết các tổn thương dạ dày dù nhỏ nhất trong đó có hở van dạ dày.
Nội soi dạ dày sử dụng ống nội soi được bác sĩ đưa vào miệng và họng của bệnh nhân. Sau đó đi qua thực quản rồi xuống dạ dày, giúp quan sát trực tiếp hình ảnh bên trong dạ dày thông qua một ống dài linh động, có nguồn đèn sáng và camera ở đầu.
1.5. Điều trị
Dựa trên từng nguyên nhân cụ thể cũng như mức độ và tính trạng bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp điều trị hở tâm vị dạ dày phù hợp. Các phương pháp điều trị gồm:
- Điều trị bằng thuốc: Bệnh nhân dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong khoảng thời gian từ 3-6 tháng.
- Điều trị phẫu thuật: Phẫu thuật điều trị được bác sĩ chỉ định khi bệnh nhân dùng thuốc không có hiệu quả hoặc bệnh tiến triển nặng hơn.
2. Co thắt tâm vị dạ dày
Co thắt tâm vị dạ dày là tình trạng rối loạn chức năng co bóp của bộ phận tâm vị dạ dày. Việc co bóp bất thường khiến tâm vị dạ dày không đóng lại và giãn ra hoàn toàn khiến thức ăn khó đi vào dạ dày, từ đó vi khuẩn từ bên ngoài dễ xâm nhập vào bên trong.
2.1. Nguyên nhân
Nguyên nhân gây bệnh co thắt dạ dày tâm vị là do hạch thần kinh thực quản bị mất không rõ nguyên nhân. Điều này khiến hoạt động cơ vòng thực quản không có dây thần kinh điều khiển nên khả năng co bóp của tâm vị bị rối loạn.
Bên cạnh đó, còn có thể do xuất hiện khối u thực quản chèn ép lên vùng tâm vị khiến hoạt động vùng này bị rối loạn bất thường.
2.2. Triệu chứng
Triệu chứng nhận biết co thắt dạ dày tâm vị gồm:
- Ăn uống khó.
- Cảm giác nghẹn ở cổ.
- Nuốt khó.
- Đau nặng vùng sau xương ức.
- Đau nhói ở ngực.
- Thường xuyên ợ chua, ợ nóng.
- Chán ăn.
- Sút cân không chủ đích.
- Nôn ọe.
2.3. Mức độ nguy hiểm/biến chứng
Khi xuất hiện các triệu chứng bị co thắt tâm vị, bệnh nhân nên đi thăm khám ngay để có biện pháp can thiệp kịp thời, ngăn ngừa các biến chứng nặng. Trì hoãn điều trị, bệnh diễn tiến có thể gây ra những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như:
- Tâm vị dạ dày bị co thắt khiến thức ăn ứ đọng lâu ngày ở thực quản, gây teo hẹp thực quản, loét thực quản.
- Thức ăn trào ngược gây viêm, áp xe phổi, viêm phổi.
- Có thể gây ung thư hóa rất nguy hiểm.
- Suy dinh dưỡng do mắc nghẹn, không ăn uống được.
- Viêm phổi hít do nôn ọe.
2.4. Chẩn đoán
Chẩn đoán co thắt tâm vị dạ dày gồm lâm sàng và cận lam sàng:
- Chẩn đoán lâm sàng: Bác sĩ yêu cầu bệnh nhân cung cấp thông tin về các triệu chứng gặp phải.
- Chẩn đoán cận lâm sàng: Qua các phương pháp như: chụp X-quang thực quản có uống thuốc cản quang để thu được hình ảnh động của thực quản người bệnh trên màn tăng sáng X-quang; nội soi thực quản – dạ dày giúp bác sĩ loại trừ những tổn thương ung thư ác tính và đánh giá tình trạng co thắt thực quản; đo áp lực thực quản để xác định mức độ và thời gian xảy ra những cơn co thắt và thư giãn của cơ thắt thực quản dưới (LES).
- Chẩn đoán phân biệt: Khi bệnh nhân xuất hiện triệu chứng nuốt khó, bác sĩ cần phân biệt với ung thư thực quản, ung thư vùng tâm vị, rối loạn co bóp thực quản, hẹp thực quản do nguyên nhân khác, các tổn thương ở trung thất, gây chèn ép thực quản
2.5. Điều trị
Tùy thuộc mức độ co thắt tâm vị dạ dày mà bác sĩ sẽ chỉ định điều trị bằng thuốc, ong cơ vòng dưới thực quản bằng bóng hơi hoặc phẫu thuật:
- Điều trị bằng thuốc: Với bệnh nhân bị co thắt tâm vị nhẹ, bác sĩ sẽ chỉ định dùng các loại thuốc gồm: thuốc isosorbid nitrat ngậm dưới lưỡi trước khi ăn khoảng 10 – 15 phút; thuốc chẹn kênh calci giúp làm giãn cơ thắt dưới và giảm triệu chứng nuốt khó.
- Nong cơ vòng dưới thực quản bằng bóng hơi: Bóng hơi dùng trong điều trị co thắt tâm vị dạ dày có nhiều đường kính khác nhau 3cm; 3,5cm và 4cm. Bệnh nhân có thể nong 1 – 3 lần (nếu tái phát).
- Phẫu thuật: Bác sĩ tiến hành phẫu thuật nội soi để cắt đứt cơ vòng dưới thực quản, giúp làm giảm áp lực cơ vòng dưới.
3. Viêm loét tâm vị dạ dày
Viêm loét tâm vị dạ dày là tình trạng niêm mạc ở tâm vị bị viêm kéo dài dẫn đến loét.
3.1. Nguyên nhân
Bệnh do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng thường do trào ngược dạ dày – thực quản gây ra. Trào ngược tạo điều kiện cho dịch tiêu hóa kích thích, gây viêm và làm tổn thương niêm mạc.
Dưới đây là một số yếu tố nguy cơ của viêm loét tâm vị dạ dày:
- Nhiễm khuẩn: Đặc biệt là vi khuẩn Helicobacter pylori (vi khuẩn HP).
- Dùng corticosteroid và NSAID thường xuyên: Các loại thuốc này có thể làm suy giảm những chất bảo vệ lớp lót dạ dày gây viêm loét cấp hoặc mãn tính.
- Điều trị ung thư: Làm tăng nguy cơ viêm loét tâm vị dạ dày.
- Lạm dụng rượu: Khiến niêm mạc dạ dày bị kích ứng và ăn mòn, ảnh hưởng đến cả vùng tâm vị.
- Trào ngược mật: Dịch mật chảy vào trong dạ dày và thực quản thay vì di chuyển qua ruột non gây kích ứng và viêm.
- Căng thẳng về thể chất: Chấn thương nghiêm trọng hoặc đột ngột chấn thương sọ não, bỏng nặng, , đại phẫu hoặc nhiễm trùng nặng có thể dẫn đến viêm cấp tính ở dạ dày, bao gồm cả tâm vị dạ dày.
3.2. Triệu chứng
Viêm tâm vị dạ dày khiến người bệnh gặp phải các triệu chứng sau:
- Đau vùng bụng và thượng vị.
- Buồn nôn, nôn.
- Ăn uống khó khăn, khó nuốt.
- Đầy hơi.
- Ăn mất ngon, chán ăn.
- Khó chịu ở bụng trên.
- Khó tiêu.
Nếu viêm kèm theo vết loét, bệnh nhân có thể có những triệu chứng gồm: đi ngoài phân đen hoặc hắc ín; nôn ra máu hoặc dịch nôn giống màu bã cà phê.
3.3. Mức độ nguy hiểm/biến chứng
Nếu không điều trị và để kéo dài, tình trạng viêm loét kèm theo loét tâm vị có thể gây biến chứng:
- Hẹp tâm vị dẫn đến khó nuốt, người bệnh sợ ăn và sụt cân.
- Thủng tâm vị.
- Xuất huyết tiêu hóa.
- Ung thư dạ dày.
- Viêm phúc mạc.
- Thiếu máu do xuất huyết.
3.4. Chẩn đoán
Bệnh nhân viêm loét tâm vị dày được thăm khám lâm sàng qua triệu chứng tiền sử bệnh. Sau đó thực hiện một số xét nghiệm theo chỉ định của bác sĩ:
- Kiểm tra hơi thở: Kiểm tra xem có bị nhiễm vi khuẩn HP không.
- Xét nghiệm máu: Để phát hiện các kháng thể chống lại vi khuẩn HP.
- Nội soi trên: Giúp bác sĩ quan sát tổn thương và xác định vị trí ảnh hưởng. Trong khi nội soi, bác sĩ có thể lấy một mẫu mô và phân tích (sinh thiết).
- Kiểm tra đường tiêu hóa trên (GI): Bệnh nhân nuốt bari giúp tăng độ rõ nét khi chụp X-quang giúp phát hiện vị trí và dạng tổn thương.
3.5. Điều trị
Điều trị viêm tâm loét tâm vị dạ dày thường sử dụng thuốc kết hợp với các biện pháp giảm đau tại nhà. Trong một số trường hợp hiếm gặp, bác sĩ có thể chỉ định phương pháp phẫu thuật để điều trị tình trạng viêm loét tâm vị dạ dày phức tạp.
- Thuốc: Các loại thường dùng trong điều trị viêm loét tâm vị dạ dày gồm: thuốc giảm đau Acetaminophen làm dịu cơn đau; thuốc kháng sinh nếu bị nhiễm vi khuẩn HP; thuốc ức chế bơm proton giảm axit dạ dày; thuốc ức chế histamin (H-2) có tác dụng ức chế axit; thuốc trung hòa axit dạ dày.
- Phẫu thuật: Được bác sĩ chỉ định khi điều trị bằng thuốc không hiệu quả, vết loét không lành lại hoặc thường xuyên tái phát ở vị trí cũ, hoặc khi viêm loét tâm vị dạ dày đã xuất hiện biến chứng như chảy máu, thủng dạ dày, hẹp môn vị ngăn cản thức ăn đi xuống ruột non…
4. Trào ngược dạ dày
Trào ngược dạ dày là tình trạng dịch vị, axit và thức ăn từ dạ dày trào ngược lên thực quản gây ra nhiều triệu chứng khó chịu.
4.1. Nguyên nhân
Nguyên nhân gây trào ngược dạ dày là do tâm vị bị suy yếu, khả năng đóng mở bị ảnh hưởng, đóng không chặt như ở trạng thái bình thường. Chính điều này đã tạo điều kiện cho dịch vị, axit dạ dày và thức ăn trong dạ dày trào ngược lên thực quản.
Các nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của cơ thắt thực quản dưới gồm: tác dụng phụ của thuốc Tây y; thường xuyên dùng chất kích thích và gây nghiện như: cafein, rượu, thuốc lá; do bệnh lý; thói quen ăn uống không khoa học; thừa cân béo phì gây tăng áp lực lên vùng bụng; căng thẳng, stress…
4.2. Triệu chứng
Các triệu chứng trào ngược dạ dày sẽ nặng hơn khi bệnh nhân cúi xuống khiến tâm vị mở rộng:
- Ợ hơi, ợ nóng, ợ chua.
- Buồn nôn, nôn.
- Đau tức ngực thượng vị.
- Khó nuốt.
- Ho, khàn giọng.
- Miệng tiết nhiều nước bọt.
- Triệu chứng khác: khó tiêu, đầy bụng, hen suyễn, viêm phổi.
4.3. Mức độ nguy hiểm/biến chứng
Tùy thuộc vào mức độ trào ngược mà bệnh nhân có thể gặp phải các biến chứng từ nhẹ chỉ ảnh hưởng nhẹ đến sinh hoạt hàng ngày cho đến nặng đe dọa tính mạng như sau:
- Các vấn đề về hô hấp: Dịch axit dạ dày trào ngược lên đường hô hấp kéo dài gây viêm họng, viêm mũi xoang, viêm phổi, viêm phế quản… Lúc này, người bệnh xuất hiện các triệu chứng như ho, chảy nước mũi, khàn giọng, khò khè…
- Viêm, loét thực quản: Axit dạ dày ăn mòn niêm mạc thực quản, gây viêm loét. Người bệnh lúc này cảm thấy đau ngực, khó nuốt, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, đau xương ức khi ăn.
- Hẹp thực quản: Biến chứng này xảy ra do tần suất trào ngược dạ dày thực quản tăng cao, khiến lớp niêm mạc thực quản liên tục phải tiếp xúc axit dạ dày gây loét phát triển thành các mô sợi gây hẹp thực quản.
- Barrett thực quản: Barrett thực quản hay tiền ung thư thực quản là biến chứng không phổ biến của bệnh trào ngược dạ dày thực quản nhưng lại rất nguy hiểm.
- Ung thư thực quản: Đây là biến chứng nguy hiểm và có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
4.4. Chẩn đoán
Các phương pháp chẩn đoán bệnh trào ngược dạ dày hiện nay gồm:
- Thăm khám triệu chứng lâm sàng và tiền sử bệnh lý.
- Nội soi dạ dày thực quản giúp chẩn đoán được mức độ bệnh và đưa ra phương pháp điều trị thích hợp thông qua hình ảnh thu được.
- Theo dõi pH thực quản 24 giờ để ghi lại nồng độ axit trong thực quản của bệnh nhân trong khoảng 24 giờ.
- Kiểm tra nồng độ axit giúp bác sĩ nắm được nồng độ axit dạ dày và lượng axit trào ngược lên dạ dày.
- Chụp X- quang đường tiêu hóa để xác định mức độ tổn thương của một số cơ quan.
4.5. Điều trị
Tùy thuộc vào mức độ bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản phù hợp và hiệu quả cho từng bệnh nhân:
- Điều trị không dùng thuốc: Phần lớn các trường hợp bệnh nhẹ và mới xuất hiện chỉ cần thay đổi chế độ ăn uống và lối sống (bỏ bia rượu, bỏ thuốc lá, giảm cân, giảm stress…) là tình trạng bệnh có thể được cải thiện. Tuy nhiên, các bác sĩ vẫn khuyến cáo bệnh nhân nên đi thăm khám để được chẩn đoán và liệu trình điều trị phù hợp, tránh để bệnh kéo dài gây biến chứng nguy hiểm.
- Điều trị bằng thuốc: Các nhóm thuốc chính thường được bác sĩ kê đơn cho bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản là: thuốc ức chế bơm Proton (PPI) ngăn tiết acid dạ dày; thuốc trung hòa Acid; thuốc kháng thụ thể Histamin H2; thuốc tác dụng trên chức năng vận động thực quản…
- Điều trị phẫu thuật: Phương pháp phẫu thuật được bác sĩ chỉ định khi bệnh nhân không đáp ứng điều trị bằng thuốc hoặc bệnh xuất hiện biến chứng. Bác sĩ chuyên khoa sẽ tư vấn cho người bệnh phương pháp phẫu thuật phù hợp.
5. Ung thư tâm vị dạ dày
Ung thư tâm vị dạ dày là tình trạng các tế bào ở phần tâm vị dạ dày phát triển bất thường, mất kiểm soát dẫn đến hình thành các khối u.
5.1. Nguyên nhân
Nguyên nhân ung thư tâm vị dạ dày thường liên quan đến các tổn thương tiền ung thư, yếu tố di truyền, các yếu tố môi trường và yếu tố nội sinh:
- Các tổn thương tiền ung thư: Viêm loét tâm vị mãn tính kéo dài; các biến đổi dị sản của tế bào…
- Vi khuẩn HP: Vi khuẩn HP làm viêm teo đét niêm mạc dạ dày mãn tính, gây nên các tổn thương tiền ung thư.
- Thói quen ăn uống: Thường xuyên ăn các thức ăn có chứa nitrat như rau dưa muối, thịt cá ướp muối, thịt nướng, thịt hun khói…
- Di truyền: Tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư dạ dày hoặc các hội chứng rối loạn về đường tiêu hóa khác.
- Nguyên nhân khác: Nghiện bia rượu, thuốc lá; béo phì….
5.2. Triệu chứng
Các dấu hiệu cảnh báo ung thư tâm vị dạ dày cần lưu ý gồm:
- Đau bụng từng cơn, cơn đau không thuyên giảm dù đã dùng thuốc.
- Sưng bụng, đầy bụng bất thường sau khi ăn.
- Buồn nôn, nôn.
- Ợ nóng.
- Sụt cân nhanh chóng.
- Đi ngoài phân lẫn máu hoặc có màu đen.
- Nôn ra máu.
- Khó nuốt.
- Chán ăn.
5.3. Mức độ nguy hiểm
Khi tiến triển nặng, khối u ác tính có thể lan rộng ra xung quanh và di căn đến nhiều cơ quan xa khác bên trong cơ thê, gây nhiều tác động xấu đến sức khỏe, thậm chí là tử vong.
5.4. Chẩn đoán
Các biện pháp được bác sĩ dùng để chẩn đoán bệnh ung thư tâm vị dạ dày gồm:
- Nội soi dạ dày kết hợp làm sinh thiết nếu cần.
- Xét nghiệm máu.
- Kiểm tra hình ảnh: chụp X-quang dạ dày, chụp CT và/ hoặc MRI, PET-CT, xạ hình xương.
5.5. Điều trị
Điều trị ung thư tâm vị dạ dày phụ thuộc vào giai đoạn bệnh, các bệnh lý kèm theo và thể trạng bệnh nhân. Có các phương pháp điều trị là:
- Phẫu thuật: Để cắt bỏ 1 phần hoặc toàn bộ dạ dày.
- Hóa trị: Dùng hóa chất để tiêu diệt và ngăn cản tế bào ung thư phát triển.
- Xạ trị: Sử dụng sóng năng lượng cao như tia X để tiêu diệt các tế bào ung thư, thu nhỏ khối u và làm giảm các triệu chứng bệnh.
- Điều trị đích: Sử dụng các loại thuốc thay đổi cách thức hoạt động của tế bào và giúp cơ thể kiểm soát sự lây lan của ung thư.
III. Nên làm gì khi mắc các bệnh lý ở tâm vị dạ dày?
Tốt nhất khi có dấu hiệu mắc các bệnh lý ở tâm vị dạ dày kể trên, bạn nên đến ngay bệnh viện để được bác sĩ thăm khám, chẩn đoán nguyên nhân và tư vấn phác đồ điều trị phù hợp.
Tùy từng trường hợp của bệnh nhân, nguyên nhân và tình trạng bệnh lý, bác sĩ sẽ chỉ định những phương pháp điều trị phù hợp. Các bệnh lý về tâm vị dạ dày sẽ không thể tự khỏi mà cần điều trị y tế bằng thuốc hoặc phẫu thuật.
IV. Giải pháp giúp tâm vị dạ dày khỏe mạnh, phòng tránh bệnh tật
Để giúp tâm vị dạ dày khỏe mạnh, phòng tránh các bệnh lý ở trên, bạn cần tham khảo và áp dụng một số cách dưới đây:
1. Điều chỉnh chế độ ăn uống
Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh mỗi ngày với các thực phẩm tốt cho sức khỏe. Bạn cần chú ý cung cấp đầy đủ dưỡng chất, năng lượng cho cơ thể và các vi chất cần thiết khác thông qua chế độ ăn uống đa dạng các loại thực phẩm, hạn chế ăn muối, đường, chất béo no.
Bên cạnh đó, cần hình thành thói quen ăn chậm và nhai kỹ, không ăn miếng quá to, ăn quá nhanh và nhai không kỹ. Hạn chế tối đa sử dụng bia, rượu, đồ uống có cồn, nước có gas, caffeine… vì có thể gây rối loạn dạ dày. Giảm thức ăn chế biến sẵn, đồ ăn nhanh, chiên xào nhiều dầu mỡ.
Mỗi ngày nên ăn đủ 25-35g chất xơ để hỗ trợ hệ tiêu hóa và giúp dạ dày luôn khỏe mạnh. Đồng thời uống đủ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày để thức ăn di chuyển trong dạ dày dễ dàng hơn.
2. Cẩn trọng với việc dùng thuốc
Để giảm thiểu mắc các bệnh dạ dày do dùng thuốc Tây y sai cách, bạn tuyệt không dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ; dùng thuốc đúng liều lượng, thời gian, thời điểm…
3. Đi ngủ sớm, ngủ đủ giấc
Để có một hệ tiêu hóa khỏe mạnh, bạn nên ngủ đủ giấc và ngủ trước 11 giờ tối; hạn chế dùng các thiết bị điện tử trước khi ngủ; không ăn quá no và các chất kích thích trước khi đi ngủ.
4. Ngưng hút thuốc lá, bia rượu
Sử dụng bia rượu khiến nồng độ cồn trong dạ dày tăng cao, gây kích thích niêm mạc dạ dày dẫn đến nôn mửa, rối loạn tiêu hóa.
5. Kiểm soát lo lắng, căng thẳng
Một số cách giúp bạn kiểm soát lo lắng và căng thẳng đó là: nghỉ ngơi và hít thở sâu; tập thể dục, tập yoga; suy nghĩ lạc quan, tích cực; du lịch, nghe nhạc, đọc sách…
Ngoài ra, khi xuất hiện các triệu chứng ợ hơi, ợ chua, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, chướng bụng, đầy hơi… do các bệnh dạ dày gây ra, bạn có thể uống ngay 1 gói thuốc dạ dày chữ Y – Yumangel để giảm khó chịu.
Thành phần chính của Yumangel là Almagate có tác dụng trung hòa acid dạ dày dư nhanh nên làm thuyên giảm các triệu chứng khó chịu của bệnh dạ dày chỉ sau 5-10 phút sử dụng. Sản phẩm ở dạng hỗn dịch, tạo ra lớp màng tương tự như lớp chất nhầy trên bề mặt niêm mạc, giúp bảo vệ dạ dày khỏi các tác nhân gây hại.
Thuốc dạ dày chữ Y – Yumangel ở dạng gói nhỏ, xé uống ngay không cần pha với nước nên tiện sử dụng và dễ dàng để mang đi. Sản phẩm được chỉ định với các trường hợp sau:
- Các trường hợp tăng tiết acid gây các triệu chứng như nóng rát, ợ hơi, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu …
- Người bị bệnh viêm dạ dày, loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản.
- Người thường xuyên uống rượu bia, đồ uống có chất kích thích như cà phê, chè mạn, làm việc căng thẳng…
Hy vọng những thông tin chúng tôi chia sẻ ở trên trên đã giúp bạn biết tâm vị dạ dày nằm ở đâu, có chức năng gì, các bệnh lý thường gặp đồng thời biết cách bảo vệ tâm vị dạ dày luôn khỏe mạnh. Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào, hãy đi thăm khám ngay để được điều trị kịp thời, tránh biến chứng nguy hiểm.
Dược sĩ Nguyễn Thị Thu – Tốt nghiệp chuyên ngành Quản lý và cung ứng thuốc – Cao đẳng dược TW Hải Dương với 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực trình dược, đã thực tập, công tác tại nhiều nhà thuốc khác nhau.
Đinh Thị Hiền (Tốt nghiệp Học viện Báo chí và Tuyên truyền niên khóa 2014-2018). Cô có 6 năm kinh nghiệm trong vị trí biên tập viên, content, Copy Write tại các lĩnh vực liên quan đến sức khỏe, làm đẹp,… Hiện nay, Đinh Thị Hiền được biết đến với vai trò biên tập viên cho nhãn hàng Yumangel, với mong muốn cung cấp những thông tin hữu ích liên quan đến sản phẩm cũng như các phương pháp trị đau dạ dày. Hy vọng, những nội dung mà Hiền truyền tải sẽ giúp bạn đọc có được những thông tin hữu ích, giúp bạn có được những phương pháp chăm sóc dạ dày phù hợp.